lịch sử 10 bài 24
BÀI 24: CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX. I. THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VIỆT NAM. 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858 = 1859 Lịch sử 8 - Phần 1 - Chương 3 Bài 10, NXBGD; Lịch sử 8 - Phần 1 - Chương 3 Bài 11, NXBGD; Xem thêm liên kết đến trang này.
Bài 24. Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII CHƯƠNG III. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII Bài 21. Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI-XVIII Bài 22. Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI-XVIII Bài 23. Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo bệ Tổ quốc cuối thế kỉ XVIII CHƯƠNG IV.
Lịch sử Wikipedia. Phiên bản Wikipedia tiếng Anh đã có tới 1.275.971 bài viết, tương đương với trên 2,500 lần phiên bản giấy của Encyclopædia Britannica. Bao gồm tất cả các phiên bản, Wikipedia có trên 50 triệu bài viết, tính đến 2019, [1] equivalent to over 19,000 print volumes.
Lịch sử hình thành và phát triển, định hướng phát triển của website 5giay.vn. Đề tài thảo luận: 11 Bài viết: Bài viết: 78,599. Mới nhất: Bán đôi boot, hàng zara man, của rumani, hàng châu âu, màu đen hoang7979, 14/10/22 lúc 22:03. RSS.
Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII (trang 122 sgk Lịch Sử 10): - Em cho - Tổng hợp tin bài Giải bài tập Lịch sử 10 Bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII hay nhất.
mengapa timbul perbedaan pandangan mengenai definisi sejarah jelaskan.
Lý thuyết lớp 9 môn Lịch sửLý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 24A. Lý thuyết Lịch sử 9 bài 24I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁMII. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ MỚIIII. DIỆT GIẶC ĐÓI, GIẶC ĐỐT VÀ GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNHIV. NHÂN DÂN NAM BỘ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TRỞ LẠI XÂM LƯỢCV. ĐẤU TRANH CHỐNG QUÂN TƯỞNG VÀ BỌN PHẢN CÁCH MẠNGVI. HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ 6-3-1946 VÀ TẠM ƯỚC VIỆT – PHÁP 14-9-1946B. Giải Lịch sử 9 bài 24C. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 24Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 24 Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân 1945 - 1946 tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Lịch sử lớp 9 kèm câu hỏi trắc nghiệm Sử 9 bài 24 giúp các em học sinh vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi một cách dễ dàng hơn. Sau đây mời các bạn tham Lý thuyết Lịch sử 9 bài 24I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM1. Khó khănSau khi ra đời, Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đứng trước tình thế hết sức hiểm nghèo, như “ngàn cân treo sợi tóc", phải đối phó với 3 mối đe dọa lớn- Ngoại xâm+ Phía Bắc quân Trung Hoa Dân Quốc và bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách+ Phía Nam thực dân Pháp được đế quốc Anh giúp đỡ trở lại xâm Nội phản bọn tay sai Trung Hoa Dân Quốc Việt Quốc, Việt Cách, các lực lượng phản cách mạng ở miền Nam Đại Việt, Tơrôxkit bọn phản động trong các giáo phái... chống phá cách mạng, cướp chính quyền ở Yên Bái, Vĩnh Yên, Móng Cái, gây các vụ cướp bóc, giết người làm cho xã hội mất an Nạn đói, nạn dốt và tài chính khô kiệt+ Hậu quả nghiêm trọng của nạn đói vẫn đe doạ.+ Nạn dốt trên 90% người dân trong nước mù chữ, tệ nạn xã hội vẫn còn phổ biến.+ Tài chính ngân quỹ trống rỗng, giá cả tăng vọt...2. Thuận lợiNhững thuận lợi cơ bản tạo điều kiện cho chính quyền nhân dân vượt được khó khăn để tồn tại- Có Đảng và Bác Nhân dân lao động phấn khởi, gắn bó với cách So sánh lực lượng trên thế giới thay đổi có lợi cho cách BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ MỚI- Ngày 6/1/1946 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả Ngày 2-3-1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên, Ban hành dự thảo Hiến pháp, thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng Bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân ở Trung và Bắc Bộ được kiện toàn từ tỉnh đến xã đều tiến hành bầu cử Hội đồng nhân dân theo nguyên tắc phổ thông đầu Ngày 29-5-1946, Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam Hội Liên Việt được thành lập để tăng cường và mở rộng khối đoàn kết toàn DIỆT GIẶC ĐÓI, GIẶC ĐỐT VÀ GIẢI QUYẾT KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH1. Giải quyết nạn đói- Biện pháp cấp thời kêu gọi tiết kiệm, “nhường cơm sẻ áo”, tổ chức “ngày đồng tâm" để có thêm gạo cứu Biện pháp lâu dài đẩy mạnh tăng gia sản xuất, chia ruộng cho nông dân nghèo, giảm tô 25%, bỏ các thứ thuế vô lí…2. Giải quyết nạn dốt- Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học Phong trào xóa nạn mù chữ, đổi mới nội dung và phương pháp giáo Giải quyết khó khăn về tài chính- Kêu gọi sự đóng góp của nhân Xây dựng “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”.- Ngày 31-1-1946, Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt NHÂN DÂN NAM BỘ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TRỞ LẠI XÂM LƯỢC- Đêm 22 rạng sáng ngày 23-9-1945, Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ Nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tiến hành tổng bãi công, bãi thị, bãi khoá, tập kích quân Pháp...- Quân Pháp được tăng viện, đánh chiếm các tỉnh Nam Bộ, Nam Trung Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng ĐẤU TRANH CHỐNG QUÂN TƯỞNG VÀ BỌN PHẢN CÁCH MẠNG- Sách lược đấu tranh của ta đối với quân Tưởng và bọn tay sai hoà hoãn, tránh xung đột, giao thiệp thân thiện và lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị với quân Tưởng một cách khôn khéo, đồng thời kiên quyết trừng trị bọn tay sai. Bằng cách+ Cho bọn tay sai của Tưởng 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế Bộ trưởng trong Chính phủ Liên hiệp.+ Cho Tưởng một số quyền lợi trước mắt về kinh Kiên quyết trấn áp bọn phản cách HIỆP ĐỊNH SƠ BỘ 6-3-1946 VÀ TẠM ƯỚC VIỆT – PHÁP 14-9-19461. Hoàn cảnh- Pháp muốn mở rộng chiến tranh nhằm thôn tính cả nước ta, chúng đàm phán với Tưởng Giới Thạch để thay thế quân Tưởng chiếm đóng miền Bắc Việt Nam. Pháp sẽ nhượng lại cho Tưởng một số quyền lợi ở Trung Hiệp ước Hoa-Pháp được ký ngày ước Hoa-Pháp đặt nhân dân ta trước hai con đường- Khẩn trương cầm vũ khí chống Chủ động đàm phán với Pháp để loại trừ quân Tưởng. Tranh thủ thời gian hòa hoãn, chuẩn bị lực lượng bước vào cuộc chiến tranh với Pháp sau Trước tình hình đó, ta chọn con đường thứ hai. Ngày 6-3-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ ta kí với Pháp bản Hiệp định Sơ Nội dung Hiệp định- Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự Chính phủ ta cho quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng giải giáp quân Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ3. Ý nghĩa- Giúp ta loại trừ bớt kẻ thù, tập trung lực lượng vào kẻ thù chính là thực dân Có thêm thời gian củng cố lực Tình hình sau khi kí Hiệp định Sơ bộ- Ta tranh thủ củng cố, xây dựng và phát triển lực lượng về mọi mặt thành lập Liên Việt, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam... xây dựng và củng cố các lực lượng vũ Pháp vẫn gây xung đột ở Nam Bộ, lập Chính phủ Nam Kì tự trị, tăng cường khiêu khích, làm thất bại cuộc đàm phán ở Phông-ten-nơ-blô Pháp.- Ngày 14-9-1946, Hồ Chí Minh kí với Chính phủ Pháp bản Tạm ước, tiếp tục nhượng hộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hoá ở Việt Nam để có thời gian xây dựng và củng cố lực lượng, chuẩn bị cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp mà ta biết chắc chắn nhất định sẽ nổ Giải Lịch sử 9 bài 24Giải vở bài tập Lịch sử 9 bài 24Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 24Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 24 Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân 1945 - 1946Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9 bài 24C. Trắc nghiệm Lịch sử 9 bài 24Câu 1. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước ta diễn ra vào ngày tháng năm nào?A. 5/1/ 6/1/ 7/1/ 8/1/ án BGiải thích sgk-trang 97Câu 2. Từ sau ngày 2/9/145 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương nào?A. Hòa hoãn, tránh xung Đối đầu trực tiếp về quân Vừa đánh vừa đàm Kiên quyết kháng án AGiải thích Từ sau ngày 2/9/145 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương hòa hoãn, nhượng bộ cho chúng một vài quyền lợi về kinh 3. Chính phủ nước VNDCCH ký với chính phủ Pháp bản hiệp ước sơ bộ 6/31946 nhằm mục đích gì?A. Tránh việc cùng lúc phải đương đầu với nhiều kẻ Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc Tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển Tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào áp giải quân đội án AGiải thích Ta tránh được việc phải đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai ra khỏi nước ta. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố, chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài chống 4. Trong văn kiện ngoại giao nào đây, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng Việt Nam tiếp tục đi lên?A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Hiệp định sơ bộ 6/3/1946.C. Tạm ước Việt- Pháp 14/9/1946.D. Hiệp định Gionevo năm 1945 về Đông án BGiải thích SGK – trang 102Câu 5. Trong những năm đầu sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước VNDCCH đứng trước những khó khăn, thử thách nào?A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy Các đảng phái trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân Quân Pháp trở lại theo quyết định của hội nghị án AGiải thích Sau Cách mạng Tháng Tám chính quyền của ta còn non trẻ nhưng phải đối mặt với muôn vàn khó khăn Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản. Nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”Câu 6. Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?A. Cải cách giáo Bổ túc văn Bình dân học Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.Đáp án CGiải thích SGK – trang 99Câu 7. Hình ảnh sau phản ánh nội dung gì?A. Bộ đội ta vào tiếp quản Thủ Quân Pháp tấn công lại Hà Đoàn quân Nam tiến” vào Nam bộ chiến Một buổi duyệt binh của quân đội án CGiải thích SGK – trang 100Câu 8. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa-Pháp 2/1946 để thực hiện âm mưu gì?A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để giải giáp quân đội Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc để xâm lược Việt Nam lần thứ Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt án DGiải thích Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa-Pháp 2/1946 để thực hiện âm mưu đưa quân ra miền Bắc để xâm lược Việt Nam lần thứ 9. Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945, thực dân Pháp đã mở màn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai bằng cuộc tấn công vào địa điểm nào?A. Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ và Tự vệ thành phố Sài Bắc Bộ phủ và Uỷ ban Nhân dân Nam Tự vệ thành phố Sài Gòn và Bắc Bộ Sân bay Tân Sơn Nhất và Uỷ ban Nhân dân Nam án AGiải thích sgk-trang 100Câu 10. Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1956, Chính phủ nước VNDCCH nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất làA. Đảm bảo an ninh quốc Đảm bảo sự phát triển lực lượng chính Giữ vững chủ quyền dân Đảng Cộng sản được hoạt động công án CGiải thích Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1956, Chính phủ nước VNDCCH nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi nhưng luôn giữ vững quyền lợi cao nhất là chủ quyền dân 11 Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân quốc, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương nào?A. Hòa hoãn, tránh xung Đối đầu trực tiếp về quân Vừa đánh vừa đàm Kiên quyết kháng án ACâu 12 Chính phủ nước VNDCCH ký với chính phủ Pháp bản hiệp ước sơ bộ 6/3/1946 nhằm mục đích gì?A. Tránh việc cùng lúc phải đương đầu với nhiều kẻ Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc Tranh thủ thời gian hòa hoãn với Pháp để tiến hành tổng tuyển Tạo điều kiện thuận lợi để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội án ACâu 13 Trong văn kiện ngoại giao nào đây, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng Việt Nam tiếp tục đi lên?A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Hiệp định sơ bộ 6/3/1946.C. Tạm ước Việt- Pháp 14/9/1946.D. Hiệp định Gionevo năm 1945 về Đông án BCâu 14 Trong những năm đầu sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, nước VNDCCH đứng trước những khó khăn, thử thách nào?A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội Khối đại đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy Các đảng phái trong nước câu kết với quân Trung Hoa Dân Quân Pháp trở lại theo quyết định của hội nghị án ACâu 15 Ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết nạn mù chữ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?A. Cải cách giáo Bổ túc văn Bình dân học Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.Đáp án CCâu 16 Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?A. 7/3/1945B. 8/9/1945C. 9/9/1945D. 10/9/1945Đáp án BCâu 17 Để đẩy lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?A. Lập hũ gạo tiết Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu Đẩy mạnh tăng gia sản Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân án CCâu 18 Câu nào dưới đây là lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm giải quyết nạn đói?A. “Không một tấc đất bỏ hoang”.B. “Tấc đất, tấc vàng”.C. Tăng gia sản xuất, tăng gia sản xuất ngay! tăng gia sản xuất nửa!”.D. Tất cả các câu án CCâu 19 Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam vào ngày tháng năm nào?A. 28/1/1946B. 29/1/1946C. 30/1/1946D. 31/1/1946Đáp án DCâu 20 Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào?A. 23/11/1946B. 24/11/1946C. 25/11/1946D. 26/11/1946Đáp án AVới nội dung bài Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân 1945 - 1946 các bạn học sinh cần nắm được tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám, bước đầu xây dựng chế độ mới, nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược, đấu tranh chống thù trong giặc ngoài...Ngoài Lý thuyết Lịch sử lớp 9 bài 24 Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân 1945 - 1946, mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau nhé Giải bài tập Lịch sử 9, Giải Tập bản đồ Lịch Sử 9, Giải bài tập Lịch Sử 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Lịch Sử 9, Tài liệu học tập lớp 9Ngoài ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải sách bài tập Sử 10 Bài 24 Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI - XVIII có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây. Bài 1 trang 109 SBT Sử 10 Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, tôn giáo nào mới được truyền bá vào Việt Nam? A. Nho giáo. C. Phật giáo B. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo. Trả lời D 2. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, nhà nước phong kiến Việt Nam đã tiến hành khôi phục Phật giáo và Đạo giáo bằng cách A. xây dựng thêm nhiều chùa quán. B. các ngôi chùa lớn được quan tâm xây dựng, sửa sang. D. nhân dân, quan chức đóng góp xây dựng, sửa sang chùa. D. tất cả các ý trên đều đúng. Trả lời D 3. Đạo Thiên Chúa được truyền bá vào nước ta thông qua A. thương nhân phương Tây. B. giáo sĩ phương Tây. C. thương nhân Trung Quốc. D. giáo sĩ Nhật Bản. Trả lời B 4. Lúc đầu, chữ Quốc ngữ ra đời do nhu cầu A. truyền đạo. B. viết văn tự. C. sáng tác văn học. D. tất cả các ý trên đều đúng. Trả lời A 5. Nội dung giáo dục ở nước ta trong các thế kỉ XVI - XVIII chủ ỵếu là A. các môn khoa học tự nhiên. B. kinh, sử. C. giáo lí Nho giáo. D. giáo lí Phật giáo Trả lời B 6. Chữ Nôm được đưa vào nội dung thi cử từ A. triều Mạc. B. triều Lê - Trịnh. C. triều Nguyễn. D. triều Tây Sơn. Trả lời D 7. Tình hình văn học nước ta thế kỉ XVI - XVIII là A. văn học chữ Hán vẫn giữ vị trí quan trọng. B. bên cạnh dòng văn học cung đình, đã xuất hiện thêm dòng văn học dân gian. C. nội dung văn học thời kì này tập trung ca ngợi chế độ phong kiến. D. trào lưu văn học dân gian phát triển khá rầm rộ, với nhiều thể loại phong phú. Trả lời D 8. Ý nào sau đây không phản ánh đúng tình hình phát triển của khoa học - kĩ thuật nước ta thời kì này? A. Bên cạnh những bộ sử của Nhà nước, xuất hiện nhiếu bộ sử của tư nhân. B. Xuất hiện nhiều công trình vế địa lí, quân sự, y dược, nông học, văn hoá,... C. Khoa học tự nhiên, kĩ thuật được quan tâm đầu tư phát triển D. Một số thành tựu kĩ thuật phương Tây du nhập vào nước ta. Trả lời C Bài 2 trang 110 SBT Sử 10 Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước ý đúng hoặc chữ s vào ô □ trước ý sai. □ Trong các thế kỉ XVI - XVIII, Nho giáo từng bước suy thoái, tôn ti trật tự phong kiến không còn được tôn trọng như trước. □ Từ thế kỉ XV, đạo Thiên Chúa đã được nhiều giáo sĩ phương Tây theo các thuyền buôn nước ngoài truyền bá vào Việt Nam. □ Chữ Quốc ngữ theo mẫu tự Latinh được sáng tạo và sử dụng ở nước ta từ thế kỉ XVII □ Khi mới được hình thành, chữ Quốc ngữ chỉ được dùng trong phạm vi hoạt động truyền giáo. □ Dưới thời vua Quang Trung, nội dung thi cử chủ yếu là các môn khoa học tự nhiênế □ Văn học thế kỉ XVI - XVIII phản ánh tâm tư nguyện vọng của nhân dân muốn thoát khỏi lễ giáo của chế độ phong kiến. □ Chùa Thiên Mụ Thừa Thiên - Huế, Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp Bắc Ninh được xây dựng từ các thế kỉ XVI - XVIII. Trả lời Đ. Trong các thế kỉ XVI - XVIII, Nho giáo từng bước suy thoái, tôn ti trật tự phong kiến không còn được tôn trọng như trước. S. Từ thế kỉ XV, đạo Thiên Chúa đã được nhiều giáo sĩ phương Tây theo các thuyền buôn nước ngoài truyền bá vào Việt Nam. Đ. Chữ Quốc ngữ theo mẫu tự Latinh được sáng tạo và sử dụng ở nước ta từ thế kỉ XVII Đ. Khi mới được hình thành, chữ Quốc ngữ chỉ được dùng trong phạm vi hoạt động truyền giáo. S. Dưới thời vua Quang Trung, nội dung thi cử chủ yếu là các môn khoa học tự nhiên. Đ. Văn học thế kỉ XVI - XVIII phản ánh tâm tư nguyện vọng của nhân dân muốn thoát khỏi lễ giáo của chế độ phong kiến. Đ. Chùa Thiên Mụ Thừa Thiên - Huế, Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp Bắc Ninh được xây dựng từ các thế kỉ XVI - XVIII. Bài 3 trang 111 SBT Sử 10 Điền nội dung lịch sử thích hợp vào chỗ trống ... trong các câu sau 1. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, với việc tiếp nhận ảnh hưởng của các…………. người dân Việt Nam đã tạo nên một……..trên cở sở hoà nhập với nền văn hoá cổ truyền. 2. Sau khi lên ngôi, vua Quang Trung lo chấn chỉnh lại…………Cho dịch các sách kinh từ chữ Hán ra…………… để học sinh học, đưa……..vào nội dung thi cử. 3. Trong các thế kỉ XVI - XVII, trong lúc văn học chính thống có phần ……. thì trong nhân dân một trào lưu văn học dân gian khá…………rầm rộ. Trả lời 1. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, với việc tiếp nhận ảnh hưởng của các…nền văn hóa khác….người dân Việt Nam đã tạo nên một…nền văn hóa mới...trên cở sở hoà nhập với nền văn hoá cổ truyền. 2. Sau khi lên ngôi, vua Quang Trung lo chấn chỉnh lại…giáo dục…Cho dịch các sách kinh từ chữ Hán ra…chữ Nôm… để học sinh học, đưa…văn thơ chữ Nôm...vào nội dung thi cử. 3. Trong các thế kỉ XVI - XVII, trong lúc văn học chính thống có phần …mất dần vị thế...thì trong nhân dân một trào lưu văn học dân gian khá…phát triển…rầm rộ. Bài 4 trang 111 SBT Sử 10 Hoàn thành bảng hệ thống kiến thức về các thành tựu khoa học ở nước ta trong các thế kỉ XVI - XVIII. Nêu nhận xét. Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu Văn học Sử học Địa lí Kiến trúc, điêu khắc Quân sự Y học - Nhận xét ………………………………………………………………………… Trả lời Lĩnh vực Thành tựu tiêu biểu Văn học - Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Khoan….. - Bên cạnh dòng văn học chính thống, dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại phong phú ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian... mang đậm tính dân tộc và dân gian. - Thể hiện tinh thần dân tộc của nguyên nhân Việt. Người Việt đã cải biến chữ Hán thành chữ Nôm để viết văn, làm thơ... Sử học Ô châu cận lục, Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Đại Việt sử ký tiền biên, Thiên Nam ngữ lục. Địa lí Thiên nam tứ chi lộ đồ thư. Kiến trúc, điêu khắc Các vị La Hán chùa Tây Phương, chùa Thiên Mụ, tượng Quan âm nghìn mắt nghìn tay Quân sự Khổ trướng khu cơ của Đào Duy Từ. Y học Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác - Nhận xét Văn học phản ánh thực tế Nho giáo ngày càng mất uy tín đồng thời chứng tỏ cuộc sống tinh thần của nhân dân được đề cao góp phần làm cho văn học thêm phong phú, đa dạng Về khoa học đã xuất hiện một loạt các nhà khoa học, tuy nhiên khoa học tự nhiên không phát triển. Về kĩ thuật đã tiếp cận với một số thành tựu kĩ thuật hiện đại của phương Tây nhưng không được tiếp nhận và phát triển. Do hạn chế của chính quyền thống trị và sự hạn chế của trình độ nhân dân đương thời. Bài 5 trang 112 SBT Sử 10 Trình bày những nét đẹp trong tín ngưỡng dân gian ở Việt Nam ở các thế kỉ XVI-XVIII. Trả lời Tiếp nhận ảnh hưởng của các tư tưởng và tôn giáo, người dân Việt Nam đã tạo nên một nếp sống văn hoá riêng trên cơ sở hoà nhập với nền văn hoá cổ truyền thể hiện trong quan hệ gia đình, người già người trẻ, phân biệt phải trái, đúng sai, chân thực, khoan dung trong cuộc sống. Các tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp được phát huy là thờ cúng tổ tiên; thờ những người có công với làng, với nước, đặc biệt là những vị anh hùng. Bài 6 trang 112 SBT Sử 10 Trình bày những nét chính về giáo dục của nước ta trong các thế kỉ XVI-XVIII. Trả lời Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển. Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng. Đàng Trong 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên. Thời Quang Trung đưa chữ Nôm thành chữ viết chính thống. Nhận xét Giáo dục tiếp tục phát triển nhưng chất lượng giảm sút. Nội dung giáo dục vẫn là Nho học, SGK vẫn là Tứ Thư, Ngũ Kinh. Các nội dung khoa học không được chú ý, vì vậy giáo dục không góp phần tích cực để phát triển nền kinh tế thậm chí còn kiềm hãm sự phát triển kinh tế. Bài 7 trang 112 SBT Sử 10 Nền văn học Việt Nam trong các thế kỉ XVI - XVIII có những đặc điểm nổi bật nào? Trả lời Nho giáo suy thoái. Văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn trước. Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Khoan….. Bên cạnh dòng văn học chính thống, dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại phong phú ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian... mang đậm tính dân tộc và dân gian. Thể hiện tinh thần dân tộc của nguyên nhân Việt. Người Việt đã cải biến chữ Hán thành chữ Nôm để viết văn, làm thơ... Điểm mới trong văn học thế kỷ XVI - XVIII Văn học dân gian rất phát triển trong khi văn học chữ Hán suy giảm. Phản ánh thực tế Nho giáo ngày càng mất uy tín đồng thời chứng tỏ cuộc sống tinh thần của nhân dân được đề cao góp phần làm cho văn học thêm phong phú, đa dạng Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến. ►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải SBT Lịch sử 10 Bài 24 Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI - XVIII chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
Ngày đăng 13/03/2014, 2228 Sử 10-BÀI 24 TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI – XVIII I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO - Thế kỷ XVI – XVIII Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự phong kiến bị đảo lộn. - Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, nhưng không phát triển mạnh như thời kỳ Lý … soan bai cau tran thuat don, soan van tim hieu chung ve phep lap luan giai thich, yhs-default, soạn sống chết mặc bay, vai trò của rừng đối với môi trường, Soạn văn bài Cầu Long Biên-chứng nhân lịch sử, phan tich hinh tuong cay xa nu qua tac pham rung xa nu cua nguyen trung thanh, ý nghia viec khac bia tien si trong bài Hien tai la, soan anh unit 14 lop 7, Văn8- bai soan NUOC DAI VIET TA Lịch sử 10 Bài 24 Sử 10-BÀI 24 TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI – XVIIII. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO- Thế kỷ XVI – XVIII Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự phong kiến bị đảo Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, nhưng không phát triển mạnh như thời kỳ Lý – trúc Phật giáo như Chùa Thiên Mụ Huế, Phật bà Quan âm nghìn tay nghìn mắt, các tượng La Hán chùa Tây Phương Hà Tây….Nhiều vị chúa quan tâm cho sửa sang chùa chiền, đúc đồng, tô Thế kỷ XVI – XVIII đạo Thiên chúa được truyền bá ngày càng rộng Tín ngưỡng truyền thống phát huy thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt. Đời sống tín ngưỡng ngày càng phong PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ VĂN HỌC1. Giáo dục- Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển.+ Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng.+ Đàng Trong 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên.+ Thời Quang Trung đưa chữ Nôm thành chữ viết chính Nôm- Bút tích của Nguyễn Huệ gửi La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp-Nhận xét+ Giáo dục tiếp tục phát triển nhưng chất lượng giảm sút.+ Nội dung giáo dục vẫn là Nho học, SGK vẫn là Tứ Thư, Ngũ Kinh. Các nội dung khoa học không được chú ý, vì vậy giáo dục không góp phần tích cực để phát triển nền kinh tế thậm chí còn kiềm hãm sự phát triển kinh Văn học- Nho giáo suy thoái. Văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Khoan… - Bên cạnh dòng văn học chính thống, dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại phong phú ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian… mang đậm tính dân tộc và dân hiện tinh thần dân tộc của nguyên nhân Việt. Người Việt đã cải biến chữ Hán thành chữ Nôm để viếtvăn, làm thơ…*Điểm mới trong văn học thế kỷ XVI – XVIII+ Văn học dân gian rất phát triển trong khi văn học chữ Hán suy giảm.+Phản ánh thực tế Nho giáo ngày càng mất uy tín đồng thời chứng tỏ cuộc sống tinh thần của nhân dân được đề cao góp phần làm cho văn học thêm phong phú, đa dạng - Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến. Alexandre De Rhodes đã dùng ký tự Latin ghi lại giọng nói của dân chúng nước Việt III. NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC – KỸ THUẬT*Kiến trúc điêu khắc không phát triển như giai đoạn trước. các vị La Hán chùa Tây Phương, chùa ThiênMụ, tượng Quan âm nghìn mắt nghìn tay.Tượng Quan Âm nghìn mắt nghìn tay Quan Âm nghìn mắt nghìn tay nổi tiếng do nhà điêu khắc Trương Văn Thọ tạc năm 1656 . Tượng cao 3,7 m, ngang 2,1 m, dày 1,15 m. Cánh tay xa nhất có chiều dài là 200 cm. Tượng có 11 đầu, 42 tay lớn và789 tay dài ngắn khác nhau. Tính từ đài sen lên, tượng cao 235 cm. Đầu rồng đội tòa sen cao 30 cm, bệ tượng cao 54 cm.*Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Đồng thời mang đậm tính địa thuật dân gian phát triển mạnh phản ánh truyền thống cần cù , lạc quan của nhân dân lao động, làvũ khí lên án sự áp bức bóc lột , bất công trong xã hội đương thời .* Nghệ thuật sân khấu quan họ , hát giặm , hò , vè, lý , si ,lượn…* Khoa học – kỹ thuật- Sử học Ô châu cận lục, Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Đại Việt sử ký tiền biên , Thiên Nam ngữ lý Thiên nam tứ chi lộ đồ sự Khổ trướng khu cơ của Đào Duy Từ .-Triết học có Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý học có Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác .-Kỹ thuật đúc súng đại bác theo kiểu phương Tây, đóng thuyền chiến , xây thành luỹ .Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu TrácƯu điểm và hạn chế + Về khoa học đã xuất hiện một loạt các nhà khoa học, tuy nhiên khoa học tự nhiên không phát triển.+ Về kĩ thuật đã tiếp cận với một số thành tựu kĩ thuật hiện đại của phương Tây nhưng không được tiếp nhận và phát triển. Do hạn chế của chính quyền thống trị và sự hạn chế của trình độ nhân dân đương cảnh chùa Thiên Mụ Mặt bên chùa Tây Phương Tượng 16 vị Tổ Thiền Tôngở chùa Tây PhươngCác từ khóa trọng tâm " cần nhớ " của bài viết trên hoặc " cách đặt đề bài " khác của bài viết trên• bai24 lich su 10, . Lịch sử 10 Bài 24 Sử 10- BÀI 24 TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI – XVIIII. TƯ TƯỞNG TÔN. trọng tâm " cần nhớ " của bài viết trên hoặc " cách đặt đề bài " khác của bài viết trên• bai24 lich su 10, - Xem thêm -Xem thêm Lịch sử 10 Bài 24, Lịch sử 10 Bài 24,
lịch sử 10 bài 24